Nhận Dạng Thần Tốc Đồ Thị Hàm Số - Lưu Huy Thưởng
Nhận Dạng Nhanh Chóng Các Loại Đồ Thị Hàm Số
Tài liệu này gồm 12 trang, giới thiệu các dấu hiệu đặc trưng giúp nhận dạng nhanh chóng các loại đồ thị hàm số tương ứng với các giá trị hệ số khác nhau.
Tài liệu bao gồm 5 phần chính:
1. Dấu Hiệu Nhận Biết (Dấu Âm Dương) Các Hệ Số Của Hàm Bậc Ba Dựa Vào Đồ Thị
- Hình dạng đồ thị:
- Đồ thị thăng thiên ⇒ a > 0
- Đồ thị độn thổ ⇒ a < 0
- Vị trí điểm uốn và cực trị so với trục Oy:
- Điểm uốn “lệch phải” so với Oy hoặc 2 điểm cực trị lệch phải so với Oy ⇒ ab < 0
- Điểm uốn thuộc Oy, hai điểm cực trị cách đều trục Oy ⇒ b = 0
- Số lượng cực trị:
- Không có cực trị ⇒ c = 0 hoặc ac > 0
- Hai điểm cực trị nằm về hai phía trục tung Oy ⇒ ac < 0
- Có 1 điểm cực trị nằm trên Oy ⇒ c = 0
- Giao điểm với trục tung:
- Giao điểm với trục tung trùng điểm O ⇒ d = 0
- Giao điểm với trục tung nằm dưới điểm O ⇒ d < 0
- Giao điểm với trục tung nằm trên điểm O ⇒ d > 0
2. Đồ Thị Hàm Bậc 4 Trùng Phương
- Hình dạng đồ thị:
- Đồ thị thăng thiên ⇒ a > 0
- Đồ thị độn thổ ⇒ a < 0
- Số lượng điểm cực trị:
- Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị ⇒ ab < 0
- Đồ thị hàm số chỉ có 1 điểm cực trị (Đang xét a ≠ 0) ⇒ ab ≥ 0
- Giao điểm với trục tung:
- Giao điểm với trục tung nằm trên điểm O ⇒ c > 0
- Giao điểm với trục tung nằm dưới điểm O ⇒ c < 0
- Giao điểm với trục tung trùng điểm O ⇒ c = 0
3. Đồ Thị Hàm Phân Thức Hữu Tỉ
- Vị trí giao điểm với Ox:
- Giao Ox nằm phía “phải” điểm O ⇒ ab < 0
- Giao Ox nằm phía “trái” điểm O ⇒ ab > 0
- Không cắt Ox ⇒ a = 0
- Vị trí tiệm cận ngang so với Ox:
- Tiệm cận ngang nằm “phía trên” Ox ⇒ ac > 0
- Tiệm cận ngang nằm “phía dưới” Ox ⇒ ac < 0
- Tiệm cận ngang trùng Ox ⇒ a = 0
- Vị trí giao điểm với Oy:
- Giao Oy nằm trên điểm O ⇒ bd > 0
- Giao Oy nằm dưới điểm O ⇒ bd < 0
- Giao Oy trùng gốc tọa độ O ⇒ b = 0
- Vị trí tiệm cận đứng so với Oy:
- Tiệm cận đứng nằm “bên phải” Oy ⇒ cd < 0
- Tiệm cận đứng nằm “bên trái” Oy ⇒ cd > 0
- Tiệm cận đứng trùng Oy ⇒ d = 0
4. Đồ Thị Hàm Số Chứa Dấu Giá Trị Tuyệt Đối
- Từ đồ thị hàm số f(x) suy ra đồ thị hàm số |f(x)|: Toàn bộ đồ thị nằm phía trên Ox của f(x) được giữ nguyên. Toàn bộ đồ thị nằm phía dưới Ox của f(x) được lấy đối xứng lên trên.
- Từ đồ thị hàm số f(x) suy ra đồ thị hàm số f(|x|): Toàn bộ đồ thị nằm phía bên phải Oy của f(x) được giữ nguyên, phần bên trái Oy của f(x) bỏ đi, lấy đối xứng phần bên phải sang trái.
- Từ đồ thị hàm số f(x) suy ra đồ thị hàm số |x – a|g(x) với (x – a)g(x) = f(x): Toàn bộ đồ thị ứng với x > a của f(x) (Nằm phía bên phải đường thẳng x = a) được giữ nguyên, toàn bộ đồ thị ứng với x < a của f(x) (Nằm phía bên trái đường thẳng x = a) lấy đối xứng qua Ox.
5. Đồ Thị Hàm Số f'(x)
- Số giao điểm với trục hoành: ⇒ số lần đổi dấu của f'(x) ⇒ số điểm cực trị
- Nằm trên hay dưới trục hoành: ⇒ f'(x) > 0 hoặc f'(x) < 0 trên 1 miền ⇒ Tính đơn điệu của hàm số.
Xem trước file PDF (1.1MB)
Share: