Đề Cương Ôn Tập Cuối Học Kì 2 Môn Toán Lớp 5 - 90 Bài Kèm Hướng Dẫn

Đề cương ôn tập cuối học kì II môn Toán lớp 5, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt học kì. Đề cương bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, đòi hỏi học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức để giải quyết.

Thông tin đề thi:

  • Môn học: Toán
  • Lớp: 5
  • Học kỳ: II
  • Loại đề: Đề cương ôn tập

Các dạng bài có trong đề:

Đề cương ôn tập này bao gồm đa dạng các dạng bài, cụ thể như sau:

I. Trắc nghiệm:

  • Các phép tính với số thập phân: cộng, trừ, nhân, chia.
  • Đổi đơn vị đo thể tích.
  • Tính phần trăm.
  • Tính thời gian, bài toán năng suất.
  • Tính diện tích, chu vi các hình.
  • Bài toán về tỉ số phần trăm.

II. Tự luận:

Dạng 1. Ôn tập về số tự nhiên, phân số, hỗn số, số thập phân:

  • So sánh, sắp xếp các phân số, hỗn số, số thập phân.
  • Các phép tính với phân số, hỗn số.
  • Tìm số tự nhiên x thỏa mãn điều kiện cho trước.

Dạng 2. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân:

  • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, phân số, số thập phân.
  • So sánh phân số.
  • Tính giá trị biểu thức.

Dạng 3. Ôn tập về số đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích, thời gian:

  • Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích, thời gian.

Dạng 4. Ôn tập về hình học - Chu vi, Diện tích của một số hình (hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình tròn):

  • Tính chu vi, diện tích các hình.
  • Bài toán liên quan đến diện tích tam giác, hình thang.

Dạng 5. Ôn tập về tỉ số phần trăm:

  • Tính tỉ số phần trăm.
  • Tìm giá trị phần trăm của một số.
  • Giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm.

Dạng 6. Ôn tập về giải toán:

  • Bài toán về trung bình cộng.
  • Bài toán về tổng-hiệu, tổng-tỉ, hiệu-tỉ.
  • Bài toán chuyển động.
  • Bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.

Một số bài toán tự luận trong đề:

  • Bài 14: Tính giá trị biểu thức: A = (1-1/2) x (1-1/3) x (1-1/4) x ... x (1-1/2003) x (1-1/2004)
  • Bài 24: Cho tam giác ABC có chiều cao AH = 8cm. M là điểm ở chính giữa đáy BC. Nối A với M. a) AH là đường cao của những tam giác nào? b) Tính đáy BC, biết diện tích tam giác AMC là 24cm².
  • Bài 37: Một phòng học hình hộp chữ nhật có kích thước trong phòng là: chiều dài 8,5m; chiều rộng 6,4m và chiều cao 3,5m. Người ta quét vôi trần nhà và các bức tường phía trong phòng. Tính diện tích cần quét vôi, biết rằng diện tích các cửa bằng 25% diện tích trần nhà.
  • Bài 43: Trại nuôi ong vừa mới thu hoạch mật ong. Sau khi người ta bán đi 135 lít mật ong thì lượng mật ong còn lại bằng 62,5% lượng mật ong vừa thu hoạch. a) Hỏi trại đó còn lại bao nhiêu lít mật ong? b) Người ta đem lượng mật ong còn lại đổ hết vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 lít mật. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai mật ong?
  • Bài 69: Hai bến sông cách nhau 63km. Khi nước yên tĩnh, một ca nô chạy từ bến nọ sang bến kia hết 4 giờ 12 phút. Biết dòng nước có vận tốc chảy là 6km/giờ. Tính: a) Vận tốc ca nô khi xuôi dòng. b) Vận tốc ca nô khi ngược dòng.

Tài liệu này cung cấp cho học sinh một nguồn tài liệu ôn tập phong phú, giúp các em tự tin bước vào kì thi cuối học kì II.

Xem trước file PDF (2.1MB)

Share:

Đề Cương Ôn Tập Toán 5 - Mới Nhất