Đề thi học kỳ 1 Toán lớp 7 năm 2022 - 2023 trường THCS Thực hành Sài Gòn
Đề thi học kỳ 1 Toán lớp 7 năm 2022 - 2023 trường THCS Thực hành Sài Gòn - Có đáp án và lời giải
MeToan.Com trân trọng giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán lớp 7 năm học 2022 – 2023 trường Trung học Thực hành Sài Gòn, thành phố Hồ Chí Minh.
Đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm, hy vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho quý thầy cô trong việc ra đề và cho các em học sinh trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kỳ 1 môn Toán lớp 7 đạt kết quả cao.
Trích dẫn một số câu hỏi trong Đề thi học kỳ 1 Toán lớp 7 năm 2022 – 2023 trường THCS Thực hành Sài Gòn
Câu 1: Dãy dữ liệu nào dưới đây là dữ liệu định tính?
A. Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của các học sinh khối 7 trường Trung học Thực hành Sài Gòn.
B. Chiều cao (tính theo cm ) của các học sinh khối 7 trường Trung học Thực hành Sài Gòn.
C. Nhiệt độ hàng ngày của Thành phố Hồ Chí Minh trong tháng 12.
D. Danh sách các môn thể thao được học sinh trường Trung học Thực hành Sài Gòn yêu thích.
Câu 2: Định mức giá điện sinh hoạt năm 2022 được tính như sau:
Số điện (kWh)
Giá bán điện (đồng/kWh)
Bậc 1: Từ 0 - 50 kWh
1678
Bậc 2: Từ 51 - 100 kWh
1734
Bậc 3: Từ 101 - 200 kWh
2014
Bậc 4: Từ 201 - 300 kWh
2536
Bậc 5: Từ 301 - 400 kWh
2834
Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên
2927
(Nguồn: EVN – Theo QĐ648/QĐ-BCT)
Tiền điện chưa thuế được tính như sau: Tiền điện = Số kWh tiêu thụ x giá tiền/kWh (theo từng bậc).
Chẳng hạn, nếu một hộ gia đình sử dụng 90 kWh điện thì 50 kWh đầu tính giá bán bậc 1, 40 kWh còn lại tính giá bán bậc 2 .
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) (8%) = Tiền điện x 8%.
Tổng cộng tiền thanh toán = Tiền điện chưa thuế + thuế GTGT.
Trong tháng 11/2022, nhà bạn An sử dụng hết 140 kWh điện. Tính tiền điện đã bao gồm thuế GTGT nhà bạn An phải thanh toán (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3: Dưới đây là bảng thống kê cho biết thành tích của một vận động viên chạy cự li 1 500 mét trong thời gian luyện tập từ tuần 1 đến tuần 5:
Tuần
1
2
3
4
5
Thành tích (phút)
8
6
7
5
8
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu của bảng thống kê trên.