Đề Cương Ôn Tập Cuối Học Kỳ 2 Môn Toán Lớp 2 (Kết Nối Tri Thức) - 65 Bài
Đề cương ôn tập dưới đây tổng hợp 50 bài tập Toán lớp 2 học kỳ 2 theo chương trình Kết Nối Tri Thức, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối kỳ. Đề cương bao gồm cả phần trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau.
I. Phần Trắc Nghiệm:
(Khoảng 11 câu trắc nghiệm)
Kiến thức cần ôn tập:
- Số đến 1000: Đọc, viết, so sánh số; số liền trước, số liền sau; phân tích số thành trăm, chục, đơn vị; tìm số thích hợp trong dãy số.
- Phép tính: Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia (trong phạm vi phù hợp với chương trình); tính nhẩm; đặt tính rồi tính; tính giá trị biểu thức.
- Hình học: Nhận biết hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác; tính chu vi, diện tích (nếu có); đếm số hình.
- Đo lường: Đo độ dài (cm, dm, m); đo khối lượng (kg, g); đo thời gian (giờ, phút); đổi đơn vị đo.
- Giải toán có lời văn: Giải các bài toán có lời văn đơn giản, liên quan đến số lượng, đo lường, hình học.
- Bài toán logic: Tìm quy luật, tìm số theo điều kiện cho trước.
Ví dụ các câu hỏi trắc nghiệm:
- Giá tiền 1 quả chanh là 600 đồng. Nam có 1000 đồng, Nam mua hành hết 500 đồng. Hỏi với số tiền còn lại, Nam có đủ tiền mua 1 quả chanh không?
- Điền dấu (<, >, =) vào chỗ chấm thích hợp: 293 + 120 …. 414
- Tính: 244 + 281 = …
- Tính: 789 – 123 + 324 = …
- Đồ vật dưới đây có dạng khối gì? (Hình ảnh minh họa khối trụ, khối cầu, khối hộp chữ nhật, khối lập phương)
- Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Thanh Hóa lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Thanh Hóa hết bao nhiêu giờ?
- Trong giỏ có 3 quả táo và 2 quả lê. Ba bạn mỗi người lấy ra 1 quả. Khả năng nào xảy ra: (a) Trong giỏ không thể còn lại 3 quả; (b) Trong giỏ có thể còn lại 2 quả lê; (c) Trong giỏ chắc chắn còn lại 2 quả; (d) Cả ba đáp án trên đều đúng.
- Khối hình thích hợp đặt vào dấu ? là hình nào? (Hình ảnh minh họa các khối hình)
- Giá trị của X thỏa mãn X – 102 = 234 là:
- Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là:
- Quan sát hình vẽ (Hình ảnh minh họa bài toán hình học), số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
II. Phần Tự Luận:
(Khoảng 39 câu tự luận)
Kiến thức cần ôn tập:
- Toàn bộ kiến thức nêu trên ở phần trắc nghiệm.
- Các bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi kỹ năng phân tích, tổng hợp và vận dụng kiến thức cao hơn.
- Các bài toán liên quan đến nhiều bước tính toán.
- Các bài toán đòi hỏi kỹ năng vẽ hình.
Ví dụ các dạng bài tập tự luận:
- Đặt tính rồi tính: Phép cộng, trừ, nhân, chia (có nhớ, không nhớ).
- Tính nhẩm: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi phù hợp.
- Viết số thích hợp vào ô trống: Tìm số theo quy luật, tìm số còn thiếu trong dãy số.
- Giải toán có lời văn: Các bài toán có lời văn phức tạp hơn, kết hợp nhiều phép tính, có thể liên quan đến nhiều chủ đề.
- Vận dụng kiến thức: Bài toán liên quan đến đo lường, hình học, thời gian,...
- Vẽ hình: Vẽ hình theo yêu cầu.
Một số ví dụ bài tập tự luận:
- Đặt tính rồi tính: 345 + 423; 506 + 483; 254 + 645; 632 + 36; 678 – 435; 489 – 207; 895 – 645; 769 – 57; 295 + 133; 576 + 189; 154 + 646; 232 + 39; 608 – 235; 719 – 271; 195 – 69; 1000 – 345.
- Tính nhẩm: 300 + 500; 400 + 600; 300 + 200 + 500; 800 – 200; 1000 – 400; 1000 – 500 + 200.
- Viết chữ số thích hợp vào ô trống: (Ví dụ: □ + 25 = 50; 78 – □ = 43)
- Giải toán có lời văn: (Ví dụ: Bài toán về tuổi, bài toán về số lượng, bài toán về đo lường, bài toán về thời gian, bài toán về tiền,...).
Ghi chú: Đề cương này chỉ là một hướng dẫn ôn tập. Học sinh cần tham khảo thêm sách giáo khoa, vở ghi chép và các tài liệu khác để ôn tập toàn diện. Hãy làm các bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao!